Phí đường bộ và bảng cập nhật phí đường bộ mới nhất

0
1582

Phí đường bộ hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là khoản phí bắt buộc đối với các phương tiện tham gia giao thông. Phí này áp dụng cho những phương tiện nào? Có bị phạt khi không nộp không? Bài viết này sẽ trả lời cho bạn về điều đó.

Xem Nhanh

1. Phí đường bộ là gì?

phí đường bộ
Phí đường bộ

Để hiểu về khái niệm phí đường bộ, trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về đường bộ.

Đường bộ là dùng để chỉ phần diện tích của đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. Những phần này được nhà nước hoặc tập thể tiến hành xây dựng, mục đích là để người tham gia giao thông và các phương tiện vận tải sử dụng. 

Mỗi tuyến đường sẽ có thời gian sử dụng, chất lượng cũng như số lượng xe lưu thông khác nhau. Trong quá trình sử dụng tùy vào mức độ lưu thông mà có mức hư hại, hao tổn riêng. Do đó, cần có sự bảo trì và sửa chữa để mỗi tuyến đường đều có thể hoạt động bình thường, đảm bảo an toàn chất lượng.

Và muốn bảo trì, sửa chữa cần có nguồn tài chính đủ để làm điều đó. Nên cần thu phí đối với các phương tiện giao thông. 

Phí đường bộ hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là khoản phí bắt buộc đối với các phương tiện tham gia giao thông. Phí này sẽ được nhà nước thu và là một nguồn quan trọng để đảm bảo, duy trì chất lượng của cơ sở hạ tầng, đường xá.

Mỗi loại phương tiện có một mức phí bảo trì đường bộ riêng. Thời hạn nộp phí đường bộ cũng có thể là theo tháng, theo năm hay theo từng chu kỳ. 

2. Sự khác nhau giữa phí đường bộ và phí cầu đường

Có nhiều người nhầm lẫn giữa phí đường bộ với phí Cầu Đường. 

Phí cầu đường là loại phí được thu khi các phương tiện di chuyển qua các đoạn đường cầu được xây dựng bằng nguồn vốn khác. Khi đó, các đơn vị thầu sẽ tiến hành thu phí để thu hồi lại vốn đã bỏ ra để làm.

phí đường bộ
Điểm thu phí cầu đường

Còn phí đường bộ là phí do nhà nước thu theo định kỳ, để nhằm bảo trì, sửa chữa các con đường miễn phí.

Xem thêm:

3. Những đối tượng phải đóng phí bảo trì đường bộ?

Theo cac quy định trong khoản 2 Điều 2 Thông tư số 197/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính, thì những phương tiện sẽ bị thu phí đường bộ là:

  • Phí đường bộ được áp dụng cho các chương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi ôtô, máy kéo.
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (gọi chung là xe máy) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.
  • Những loại xe môtô – là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách. Xe chạy bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên. Xe có trọng lượng không quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3 bánh.

4. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?

phí đường bộ
Điểm nộp phí đường bộ

Muốn nộp phí đường bộ thì các chủ phương tiện có thể nộp trực tiếp khi đi đăng kiểm xe theo quy định. Việc nộp chung như vậy thì đến kỳ đăng kiểm, chúng ta có thể đi nộp cả 2 cùng một lần, đỡ tốn thời gian di chuyển. 

Chủ xe cũng có thể lựa chọn đến UBND các huyện, quận hoặc các trạm thu phí cố định đóng tại các tuyến đường để nộp phí đường bộ

Không còn xa nữa, các chủ xe có thể nộp phí đường bộ bằng cách dùng thanh toán trên các phương tiện điện tử. Khi mà nhà nước đang có ý định bỏ tem thu phí dán trên xe.

5. Phí đường bộ xe cơ giới mới nhất

Dưới đây là bảng biểu phí đường bộ do Bộ Tài Chính phát hành cho xe cơ giới. Được áp dụng từ 01/01/2020.

PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CẬP NHẬT 01/01/2020

TT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu(nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

6. Phí đường bộ xe tải 2020

phí đường bộ
Xe tải
TT Loại Xe Tải Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

7. Phí đường bộ xe 7 chỗ

Xe oto sẽ được tính phí đường bộ dựa theo số chỗ ngồi, dưới đây là phí bảo trì đường bộ của xe 7 chỗ.

TT Loại Xe 7 Chỗ Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

8. Phí đường bộ xe 4 chỗ

Ở nước ta, xe oto chủ yếu vẫn là xe 4 chỗ, vậy nên rất được nhiều người quan tâm. Sau đây là bảng biểu phí đường bộ dành cho xe 4 chỗ mới nhất.

TT Loại Xe 4 Chỗ Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

9. Phí đường bộ xe bán tải

Xe bán tải là là loại xe có xem xe con, vừa có chức năng của xe chở hàng. Phí đường bộ của xe bán tải được áp dụng như của xe như xe tải có tổng tải trọng nhỏ hơn 4 tấn, cụ thể là :

Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải chuẩn xác nhất 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

10. Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không?

Nhiều chủ xe đã nộp phí bảo trì đường bộ trong nhiều năm, nhưng đến giờ vẫn lo lắng rằng khi phí đường bộ hết hạn mà chưa đi nộp thì có bị phát hay có bị công an bắt vì lý do đó hay không. 

Câu trả lời là KHÔNG. Các chủ xe nếu nộp phí đường bộ chậm sẽ không bị phạt, nhưng khi đi nộp mới sẽ bị truy thu những ngày thiếu chưa nộp trước đó. Và nhà nước sẽ thu đủ phần đó. Đồng thời, công an cũng không thể bắt lỗi này để phạt xe bạn. 

Đối với những xe ít sử dụng hay sử dụng nhiều hoặc kể cả không sử dụng thì đều phải nộp thuế đường bộ nếu xe có thể di chuyển trên đường. Vậy nên có những trường hợp khi đi đăng kiểm xe lâu ngày không dùng đến, bị truy thu phí đường bộ của nhiều năm chưa nộp. 

Cũng có những trường hợp được miễn phí này là những xe muốn di chuyển phải cần sự trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác. Phí đường bộ tuy nộp trễ được và không bị phạt vì việc đó. Nhưng để tránh phiền phức không đáng có như rắc rối trong quá trình đăng kiểm, chờ truy thu sẽ gây tốn thời gian,… các chủ xe nên nộp sớm tại các điểm, cơ quan đúng chức năng.